Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Hướng Dẫn Kê Khai & Quy Định Mới Nhất

Rate this post

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là một trong những loại thuế quan trọng, góp phần vào ngân sách nhà nước. Việc nắm vững quy định, cách tính và kê khai thuế không chỉ giúp cá nhân tuân thủ pháp luật mà còn tránh được những sai sót không đáng có. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách kê khai thuế TNCN theo quy định mới nhất, cùng các thông tin pháp lý cần thiết.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú

Là những cá nhân đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong vòng 12 tháng liên tục.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm đăng ký thường trú hoặc thuê nhà để ở từ 183 ngày trở lên).

Cá nhân không cư trú

  • Là những cá nhân không đáp ứng điều kiện cư trú như trên.
  • Chỉ chịu thuế với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không được áp dụng giảm trừ gia cảnh.

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

  1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  2. Thu nhập từ kinh doanh
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  6. Thu nhập từ trúng thưởng
  7. Thu nhập từ bản quyền
  8. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế
  10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Các khoản thu nhập miễn thuế

Theo Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC

Các khoản giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN

1. Giảm trừ cho bản thân

  • Mức giảm trừ: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

2. Giảm trừ cho người phụ thuộc

  • Mức giảm trừ: 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.
  • Quy định về người phụ thuộc: căn cứ theo điểm D khoản 1 điều 9 thông tư 111/2013/TT
  • Lưu thông tin mẫu 07/DK-NPT-TNCN (ban hành kèm theo TT80/2021/TT-BTC)

Cách tính thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến từng phần, với các mức thuế suất từ 5% đến 35%.

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ gia cảnh – Các khoản bảo hiểm bắt buộc.

Thuế TNCN = 

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng 5% 0 triệu đồng + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 đến 10 triệu đồng 10% 0,25 triệu đồng+ 10% TNTT trên 5 triệu đồng 10% TNTT – 0,25 triệu đồng
3 Trên 10 đến 18 triệu đồng 15% 0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng 15% TNTT – 0,75 triệu đồng
4 Trên 18 đến 32 triệu đồng 20% 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng 20% TNTT – 1,65 triệu đồng
5 Trên 32 đến 52 triệu đồng 25% 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng 25% TNTT – 3,25 triệu đồng
6 Trên 52 đến 80 triệu đồng 30% 9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng 30 % TNTT – 5,85 triệu đồng
7 Trên 80 triệu đồng 35% 18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng 35% TNTT – 9,85 triệu đồng

Hướng dẫn kê khai thuế TNCN 

  1. Khai tháng/quý : dành cho doanh nghiệp
  2. Quyết toán năm
  • Doanh nghiệp quyết toán
  • Cá nhân tự quyết toán

Mẫu biểu:

Đối với doanh nghiệp kê khai hàng tháng/quý: Nếu có phát sinh khấu trừ thuế TNCN hàng tháng thì doanh nghiệp nộp tờ khai mẫu 05/KK/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Quyết toán năm:

  • Đối với trường hợp doanh nghiệp quyết toán: Mẫu 05/QTT/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán: Mẫu 02/QTT/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Nộp tờ khai
  • Truy cập website thuedientu.gdt.gov.vn chọn cá nhân/doanh nghiệp
  • Đăng nhập vào tài khoản thuế điện tử.

Dành cho doanh nghiệp

  • Kết xuất mẫu 05/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK hoặc tải mẫu trên trang web.
  • Ký số doanh nghiệp & nộp tờ khai

Dành cho cá nhân

Kê khai online 

  • Sử dụng mẫu 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK hoặc tải mẫu trên trang web.
  • Điền thông tin chính xác, đính kèm chứng từ liên quan (chứng từ khấu trừ thuế, thư xác nhận thu nhập, quyết định thôi việc, CCCD,…).
  • Nộp tờ khai và chờ xác nhận.

Kê khai trực tiếp:

  • Chuẩn bị mẫu 02/QTT-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Kèm theo các chứng từ như chứng từ khấu trừ, thư xác nhận thu nhập, CCCD,…
  • Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn kê khai

– Đối với doanh nghiệp

Hạn nộp quyết toán TNCN: 31/3 năm sau

– Đối với cá nhân

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3 năm sau
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4 năm sau

Các lưu ý quan trọng khi kê khai thuế TNCN

  • Kê khai đúng, đủ và chính xác thông tin.
  • Lưu trữ các chứng từ liên quan để đối chiếu khi cần.
  • Nếu phát hiện sai sót, cần nộp tờ khai bổ sung trước khi cơ quan thuế kiểm tra.
  • Đảm bảo nộp tờ khai đúng hạn để tránh bị phạt chậm nộp.

Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ kế toán, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ với AIAC qua hotline 0987 082 628 hoặc email info@aiac.com.vn.

AIAC – Đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp!