Việc khai thuế GTGT tháng 8/2025 là nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý Thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Vì vậy, doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn nộp tờ khai cũng như thực hiện đúng hướng dẫn nhằm tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi hoàn thuế theo pháp luật.
-
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 8/2025 là khi nào?
Theo Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được quy định rõ ràng đối với từng loại hình khai thuế:
- Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ngoài ra, theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Bộ luật Dân sự 2015, nếu ngày cuối cùng để nộp hồ sơ khai thuế rơi vào ngày nghỉ lễ, thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, thời hạn sẽ được gia hạn sang ngày làm việc kế tiếp.
Đối với hình thức nộp hồ sơ và nộp thuế điện tử, doanh nghiệp có thể hoàn tất nghĩa vụ khai thuế GTGT tháng 8/2025 một cách linh hoạt, nhờ hệ thống cho phép giao dịch 24/7, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ và Tết (Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC).
Như vậy, đối với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 8 năm 2025, doanh nghiệp khai theo tháng phải nộp chậm nhất vào ngày 20/9/2025.
-
Cách xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi doanh nghiệp khai thuế GTGT tháng 8/2025
2.1. Căn cứ pháp lý xác định số thuế GTGT được hoàn
Việc xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi khai thuế GTGT tháng 8 được quy định tại Điều 29 Nghị định 181/2025/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư 69/2025/TT-BTC.
Cụ thể, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 69/2025/TT-BTC để tính toán chính xác số thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
2.2. Công thức tính số thuế GTGT được hoàn
Việc xác định số thuế GTGT được hoàn khi khai thuế GTGT tháng 8/2025 đối với cơ sở kinh doanh trong tháng, quý vừa có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội địa được tính như sau:
2.2.1. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế (1)
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế (1) | = | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (2) | + | ( | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (3) | x | Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ doanh thu của hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác) của kỳ hoàn thuế
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của kỳ hoàn thuế |
) |
2.2.2. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (2)
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (2) | = | Số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được kỳ trước chuyển sang tại kỳ tính thuế đầu tiên thuộc kỳ hoàn thuế | + | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được phát sinh trong các kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế | + | Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế |
2.2.3. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (3)
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của kỳ hoàn thuế (3) | = | Số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được kỳ trước chuyển sang tại kỳ tính thuế đầu tiên thuộc kỳ hoàn thuế | + | Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được phát sinh trong các kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế | + | Chênh lệch điều chỉnh tăng, giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa không hạch toán riêng được của các kỳ tính thuế trước kỳ hoàn thuế |
2.3. Điều kiện được hoàn thuế GTGT
Doanh nghiệp được hoàn thuế khi khai thuế GTGT tháng 8/2025 đáp ứng được các điều kiện dưới đây:
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế (1) sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên.
- Số thuế GTGT được hoàn không vượt quá 10% doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế (trừ doanh thu hàng hóa nhập khẩu xuất khẩu sang nước khác).
Việc nắm rõ thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 8/2025 và cách xác định số thuế GTGT được hoàn là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện kê khai đúng pháp luật, tránh rủi ro phạt chậm nộp và đảm bảo quyền lợi hoàn thuế. Doanh nghiệp có thể chủ động nộp hồ sơ điện tử để tối ưu hóa thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình khai thuế.
Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ thuế/kế toán, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ với AIAC qua hotline 0914 881 612 hoặc email info@aiac.com.vn.
AIAC – Đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp!